Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng

Trường Đại học Duy Tân (tiếng Anh: Duy Tan University) là một trường đại học tư thục đầu tiên tại miền Trung Việt Nam, được thành lập năm 1994. Trường có mặt trong một số bảng xếp hạng đại học như: QS Rankings, CWUR, URAP, Nature Index, ShanghaiRanking Consultancy

Tọa lạc giữa trung tâm thành phố Đà Nẵng, bên bờ biển Thái Bình Dương quanh năm đầy nắng ấm, Đại học Duy Tân đang từng ngày vươn lên cùng thành phố với khát vọng đổi mới theo hướng hiện đại. Đại học Duy Tân được thành lập từ ngày 11/11/1994 theo Quyết định Số 666/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Năm 2015, Trường đã chuyển đổi sang loại hình Tư thục theo Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Duy Tân là Đại học Tư thục Đầu tiên và Lớn nhất miền Trung đào tạo đa bậc, đa ngành, đa lĩnh vực.

Giới thiệu tổng quan


Trên con đường xây dựng Trường Đại học Duy Tân trở thành Đại học Duy Tân, Trường đào tạo Công nghệ (gọi tắt là Trường Công nghệ) ra đời dựa trên sự hợp nhất 5 khoa và 3 trung tâm: Khoa Xây dựng (1997), Khoa Kiến trúc – Mỹ thuật ứng dụng (2006), Khoa Môi trường và Công nghệ hóa (2008), Khoa Điện-Điện tử (2009), Khoa Cơ Khí, Trung tâm Cơ điện tử (CEE), Trung tâm Cơ khí (CME), và Trung tâm Thiết kế đồ họa. Trường Công nghệ phấn đấu trở thành trường đại học nghiên cứu và đào tạo có uy tín trong nước và quốc tế trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ.

Sứ mạng của Trường Công nghệ – Đại học Duy Tân là cam kết cung cấp cho sinh viên tốt nghiệp những kiến thức, kỹ năng và khả năng thích ứng cần thiết cho những công việc chuyên môn và nghiên cứu trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực địa phương và toàn cầu.

Đội ngũ giảng dạy của Trường gồm 105 giảng viên cơ hữu, 26 Tiến sĩ các Viện nghiên tham gia giảng dạy, 12 Tiến sĩ là giảng viên cơ hữu B. Các giảng viên cơ hữu đều có trình độ cao, nhiều người được đào tạo đến bậc Tiến sĩ ở nước ngoài như Mỹ, Anh, Đức, Pháp, Canada, Đài Loan, Nga, Trung Quốc có nhiều xuất bản báo cho các tạp chí xếp hạng ISI, quốc tế và trong nước. Có kinh nghiệm làm việc trong các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.

Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng
Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng

Về hợp tác quốc tế, Trường đã hợp tác với nhiều Trường Đại học có uy tín ở Hoa Kỳ, Anh quốc, Hàn Quốc và Đài Loan đào tạo và cùng cấp bằng Tốt nghiệp cho bậc cử nhân và thạc sỹ cho những ngành có nhu cầu lao động chất lượng cao như Công nghệ thông tin, Điện-Điện tử, Xây dựng, Du lịch, QTKD. Ngoài ra, Trường còn hình thành được một mạng lưới các trường Đại học trong khối ASEAN để hỗ trợ sinh viên hội nhập thị trường lao động ASEAN thông qua việc đồng sáng lập tổ chức Passage to ASEAN (P2A) từ năm 2012 và mới đây đã được CPR 10 nước ASEAN công nhận là Tổ chức ASEAN (ASEAN entity). Hiện nay, sinh viên Đại học Duy Tân được gửi đi thực tập làm việc tại các nước ASEAN thông qua mạng lưới này. Trường Singapore Polytechnic giúp huấn luyện giảng viên các khoa Xây dựng, Kiến trúc, hàng năm tiếp nhận khoảng 6 giảng viên và đã gửi tặng một số thiết bị, sách nghiên cứu cho Thư viện, kể từ năm 2006. Ngoài ra, hai trường cũng có chương trình trao đổi sinh viên, theo đó, hàng năm trường Singapore Polytechnic gởi các sinh viên qua Việt Nam, kết hợp với sinh viên Trường Đại học Duy Tân để thực hiện các hoạt động cộng đồng tại thành phố Đà Nẵng.

Xem thêm :

Quy mô của Trường Công nghệ hiện nay là hơn 2000 sinh viên. Trải qua hơn 25 năm, Trường Công nghệ đã cung cấp cho thị trường lao động hơn 25 Thạc sĩ, gần 10.000 Kỹ sư, Kiến trúc sư, Cử nhân và hơn 1.000 học sinh tốt nghiệp Trung cấp Chuyên nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp từ trường hơn 95% có việc làm ngay sau 1 năm, làm việc ở khắp các địa phương trên cả nước và nước ngoài, trong số đó có nhiều người hiện là chủ doanh nghiệp, là cán bộ quản lý, kỹ thuật giỏi, nắm giữ nhiều vị trí then chốt trong các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp. Đây là nguồn nhân lực dồi dào và có trình độ, góp phần không nhỏ vào việc phát triển chất lượng nguồn lao động của đất nước. Trường Công nghệ hiện nay là thành viên của tổ chức CDIO, có Khoa Xây dựng là thành viên của Hội Cầu đường Thành Phố Đà Nẵng và Hội Xây dựng Thành Phố Đà Nẵng, có chương trình Kỹ thuật điện-điện tử đạt kiểm định 6 năm của ABET (Hoa Kỳ).

Công tác khoa học và công nghệ luôn được Trường đặc biệt quan tâm. Đến nay, Trường đã thực hiện 1.621 sản phẩm khoa học. Trong đó tiêu biểu là Trường đã công bố 618 bài báo ISI, 122 bài báo Scopus; Riêng trong 5 năm (2015-2019), trường công bố 751 bài ISI và 38 bài Scopus. Thực hiện 05 đề tài Nafosted, 02 đề tài cấp tỉnh, 183 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành, 359 bài báo đăng trong các tạp chí, hội thảo trong nước, 11 sách xuất bản toàn quốc, 02 sáng chế, 336 đề tài NCKH của sinh viên. Nhiều công trình được đăng trên các tạp chí danh tiếng thế giới như: Lancet, JAMA, Physical Review Letters, tổng số trích dẫn đạt đến con số hàng ngàn lượt.

Giảng viên của trường đã đạt được những giải thưởng ấn tượng: Dự án “Xã hội kết nối” nhằm duy trì hệ thống viễn thông trong điều kiện thiên tai của giảng viên ĐH Duy Tân hợp tác với ĐH Queen’s Belfast (Vương quốc Anh) giành Giải Newton Prize Việt Nam 2017. Trường đã xây dựng được Tạp chí quốc tế Mạng công nghiệp và Hệ thống thông minh(8/2018) do Trường phối hợp với Liên minh Châu Âu vì sự đổi mới về Mạng công nghiệp và Hệ thống thông minh đồng sáng lập và tổ chức. Các công trình NCKH của sinh viên đã đạt được thành tích đáng khích lệ với 233 công trình, đạt 94 giải thưởng trong nước và quốc tế; Nổi bật có 29 giải thưởng quốc tế tiêu biểu như: Sinh viên trường Vô địch cuộc thi CDIO Thế giới tại Trường Đại học Harvard Hoa Kỳ(2013), Vô địch CDIO Thế giới tại Phần Lan (2016), tại Canada (2017), tại Nhật Bản(2018); Giải Women in Business Award tại cuộc thi Go Green In The City thế giới (tại Atlanta, Mỹ, 2018), năm 2014, Vô địch cuộc thi thiết kế nhà chống động đất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương tại Đài Loan…và Đạt nhiều giải nhất quốc gia trong các kỳ thi Olympic…Một con số còn khá khiêm tốn, nhưng nó thể hiện sự quyết tâm và sự nỗ lực của cả trường.

Tầm nhìn của Trường Công nghệ – Đại học Duy Tân là trở thành một địa chỉ giảng dạy và nghiên cứu chất lượng cao mang tầm quốc gia và quốc tế có khả năng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng tốt các yêu cầu phát triển trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ

Quy mô đào tạo

Trường đã tuyển sinh được 108.888 nghiên cứu sinh, học viên, sinh viên, trong đó có: 7 khoá Tiến sĩ với 51 nghiên cứu sinh; 22 khóa Thạc sĩ với 2.569 học viên cao học; 26 khóa đại học, cao đẳng với 106.268 sinh viên; và 12 khóa Trung cấp Chuyên nghiệp với 12.400 học sinh. Trường đã cung cấp cho xã hội 65.571 Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư, Dược sĩ và Cử nhân; và 8.000 học sinh tốt nghiệp Trung cấp Chuyên nghiệp. Tỷ lệ Sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong 6 tháng bình quân trong giai đoạn 2015-2020 là 95%.

Chất lượng đào tạo Các ngành

Đại học Duy Tân là nơi đào tạo ngành Công nghệ thông tin bậc nhất miền Trung – Tây Nguyên. Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin của Đại học Duy Tân hầu hết ra trường có việc làm và có chỗ đứng rất cao trong nước cũng như trên thế giới.

Mẫu bằng đại học duy tân
Mẫu bằng đại học duy tân
ĐẠI HỌC DUY TÂN CÓ 5 TRƯỜNG & 2 VIỆN ĐÀO TẠO
TT Mã ngành Ngành học
Chuyên ngành
Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
Xét KQ

thi THPT

Xét Học bạ THPT
TRƯỜNG KHOA HỌC MÁY TÍNH
01 7480103 Ngành Kỹ thuật phần mềm có các chuyên ngành: A00, A01,

A16, D01

A00, C01, C02, D01
Công nghệ Phần mềm (Đạt kiểm định ABET) 102
Thiết kế Games và Multimedia 122
02 7480202 Ngành An toàn Thông tin có chuyên ngành:
Kỹ thuật Mạng (Đạt kiểm định ABET) 101
03 7480101 Ngành Khoa học máy tính* 130
04 7480109 Ngành Khoa học dữ liệu* 135
05 7480102 Ngành Mạng Máy tính và Truyền thông Dữ liệu* 140
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
01 7510301 Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành (Đạt kiểm định ABET) A00, A16

C01, D01

A00, C01, C02, D01
Điện tự động 110
Điện tử-Viễn thông 109
7510301 (CLC) Điện-Điện tử chuẩn PNU 113(PNU)
02 7510205 Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có chuyên ngành:
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 117
Điện Cơ Ô tô 145
03 7520216 Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa có chuyên ngành:
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 118
04 7520201 Ngành Kỹ thuật Điện 150
05 7520114 (CLC) Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử có chuyên ngành
Cơ điện tử chuẩn PNU 112(PNU)
06 7210403 Ngành Thiết kế đồ họa 111 A00, A16,

V00, D01

 

A00, V01, C02, D01
07 7210404 Ngành Thiết kế thời trang 119
08 7580101 Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: V00, V01, M02, M04

 

V00, V01, V02, V06

 

Kiến trúc công trình 107
09 7580103 Ngành Kiến trúc Nội thất có chuyên ngành
Kiến trúc nội thất 108
10 7580201 Ngành Kỹ thuật Xây dựng có chuyên ngành: A00, A16, C01, D01

1

A00, C01, C02, D01

 

Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp 105
11 7510102 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên ngành:
Công nghệ Quản lý Xây dựng 206
Quản lý và Vận hành Tòa nhà 207
12 7580205 Ngành Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông có chuyên ngành:
Xây dựng Cầu đường 106
13 7510406 Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có chuyên ngành: A00, A16, B00, C02

 

A00, C01, C02, B00

 

Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường 301
14 7540101 Ngành Công nghệ thực phẩm có chuyên ngành: A00, A16, B00, C01

 

A00, C01, C02, B00

 

Công nghệ Thực phẩm 306
15 7850101 Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có chuyên ngành: A00, A16, B00, C15

 

A00, C01, C02, B00

 

Quản lý Tài nguyên và Môi trường 307
16 7510202 Ngành Công nghệ Chế tạo Máy có chuyên ngành: A00, A16, C01, D01

 

A00, C01, C02, D01

 

Công nghệ Chế tạo Máy 125
TRƯỜNG KINH TẾ
01 7340101 Ngành Quản trị kinh doanh có các chuyên ngành: A00, A16, C01, D01 A00, C01, C02, D01
Quản trị Kinh doanh Tổng hợp 400
Quản trị Kinh doanh Bất động sản 415
QTKD Quốc tế (Ngoại thương) 411
02 7340122 Ngành Thương mại Điện tử 422
03 7340404 Ngành Quản trị Nhân lực 417
04 7510605 Ngành Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng 416(HP)
05 7340115 Ngành Marketing có chuyên ngành
Quản trị Kinh doanh Marketing 401
Digital Marketing 402
06 7340121 Ngành Kinh doanh Thương mại có chuyên ngành
Kinh doanh Thương mại 412
07 7340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng có chuyên ngành:
Tài chính doanh nghiệp 403
Ngân hàng 404
08 7310104 Ngành Kinh tế Đầu tư có chuyên ngành
Đầu tư Tài chính 433
09 7340301 Ngành Kế toán có các chuyên ngành: A00, A16, C01, D01

 

A00, C01, C02, D01

 

Kế toán doanh nghiệp 406
Kế toán Nhà Nước 409
10 7340302 Ngành Kiểm toán có chuyên ngành
Kiểm toán 430
TRƯỜNG NGOẠI NGỮ & XHNV
01 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành: D01, D14, D15, D72

 

D01, D14, D15, A01

 

Tiếng Anh Biên-Phiên dịch 701
Tiếng Anh Du lịch 702
Tiếng Anh Thương mại 801
7220201 (CLC) Tiếng Anh Chất lượng cao 711(CLC)
02 7220204 Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có các chuyên ngành: D01, D14, D15, D72

 

D01. D09, D14, D15

 

Tiếng Trung Biên-Phiên dịch 703
Tiếng Trung Du lịch 707
Tiếng Trung Thương mại 803
7220204 (CLC) Tiếng Trung Chất lượng cao 714(CLC)
03 7220210 Ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc có chuyên ngành: D01, D13, D09, D10 D01, D13, D09, D10
Tiếng Hàn Biên-Phiên dịch 705
Tiếng Hàn Du lịch 706
Tiếng Hàn Thương mại 805
7220210 (CLC) Tiếng Hàn Chất lượng cao 710(CLC)
04 7220209 Ngành Ngôn Ngữ Nhật có chuyên ngành: A01, D01. D14, D15

 

A01, D01. D14, D15

 

Tiếng Nhật Biên-Phiên dịch 704
Tiếng Nhật Du lịch 708
Tiếng Nhật Thương mại 804
7220209 (CLC) Tiếng Nhật Chất lượng cao 719(CLC)
05 7229030 Ngành Văn học có chuyên ngành: C00, C15, D01, C04

 

C00, D01. C03, C04

 

Văn Báo chí 601
06 7310630 Ngành Việt Nam học có chuyên ngành: C00, C15, D01, A01

 

C00, D01, C01, A01

 

Việt Nam học 600
07 7320104 Ngành Truyền thông đa phương tiện có chuyên ngành: C00, C15, D01, A00 C00, D01, A01, A00

 

Truyền thông Đa phương tiện 607
08 7310206 Ngành Quan hệ quốc tế có các chuyên ngành: C00, C15, D01, A01

 

C00, D01, C01, A01

 

Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Anh) 608
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Nhật) 604
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Trung) 603
Quan hệ Kinh tế Quốc tế 602
09 7320108 Ngành Quan hệ Công chúng 610 C00, C15, D01, A01 C00, D01, C01, A01
10 7380107 Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành: A00, C00, C15, D01

 

A00, A01, C00, D01

 

Luật Kinh tế 609
11 7380101 Ngành Luật có chuyên ngành
Luật học 606
TRƯỜNG DU LỊCH
01 7810201 Ngành Quản trị Khách sạn có chuyên ngành: A00, C00, C15, D01 A00, A01, C00, D01
Quản trị Du lịch & Khách sạn 407
7810201 (CLC) Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU 407(PSU)
02 7810103 Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có chuyên ngành:
Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không 444
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Anh) 440
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Hàn) 441
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Trung) 442
Quản trị Du lịch & Lữ hành 408
7810103 (CLC) Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU 408(PSU)
03 7340412 Ngành Quản trị Sự kiện có chuyên ngành:
Quản trị Sự kiện và Giải trí 413
04 7810202 (CLC) Ngành Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống có chuyên ngành:
Quản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU 409(PSU)
05 7810101 Ngành Du lịch có các chuyên ngành:
Smart Tourism (Du lịch thông minh) 445
Văn hóa Du lịch 605
TRƯỜNG Y – DƯỢC
01 7720301 Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành: A00, A16, B00, B03 A00, B00, B03, C02
Điều dưỡng Đa khoa 302
02 7720201 Ngành Dược có chuyên ngành:
Dược sỹ (Đại học) 303
03 7720101 Ngành Y Khoa có chuyên ngành: A16, B00, D90, D08 A00, B00, A02, D08
Bác sĩ Đa khoa 305
04 7720501 Ngành RĂNG-HÀM-MẶT có chuyên ngành A00, A16, B00, D90 A00, B00, A02, D08
Bác sĩ RĂNG-HÀM-MẶT 304
05 7420201 Ngành Công nghệ Sinh học có chuyên ngành: B00, D08, A16, D09 A02, B00, B03, D08
Công nghệ Sinh học 310
06 7520202 Ngành Kỹ thuật Y sinh 320 A00, A16, B00, B03 A00, B00, B03, C02
CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN & QUỐC TẾ, DU HỌC – ĐẠI HỌC DUY TÂN
1. CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN & QUỐC TẾ
TT Mã ngành Ngành học Mã Chuyên ngành Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
Xét KQ

thi THPT

Xét Học bạ THPT
1 7480202 (CLC) An ninh Mạng chuẩn CMU 116(CMU) A00, A16, A01, D01 A00, C01, C02, D01
2 7480103 (CLC Công nghệ Phần mềm chuẩn CMU

(Đạt kiểm định ABET)

102(CMU)
3 7340405 (CLC) Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU

(Đạt kiểm định ABET)

410(CMU) A00, A16, C01, D01 A00, C01, C02, D01
4 7510301 (CLC) Cơ Điện tử chuẩn PNU 112(PNU) A00, A16, C01, D01 A00, C01, C02, D01
5 7510301 (CLC) Điện-Điện tử chuẩn PNU

(Đạt kiểm định ABET)

113(PNU)
6 7340101 (CLC) Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU 400(PSU) A00, A16, C01, D01 A00, C01, C02, D01
7 7340201 (CLC) Tài chính-Ngân hàng chuẩn PSU 404(PSU)
8 7340301 (CLC) Kế toán chuẩn PSU 405(PSU)
9 7810201 (CLC) Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU 407(PSU) A00, C00, C15, D01 A00, A01, C00, D01
10 7810103 (CLC) Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU 408(PSU)
11 7810202 (CLC) Quản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU 409(PSU)
12 7580201 (CLC) Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU 105(CSU) A00, A16, C01, D01 A00, C01, C02, D01
13 7580101 (CLC) Kiến trúc Công trình chuẩn CSU 107(CSU) V00, V01, M02, M04 V00, V01, V02, V06
2. CHƯƠNG TRÌNH HỌC & LẤY BẰNG MỸ TẠI ĐÀ NẴNG (DU HỌC TẠI CHỖ 4+0)
TT Mã ngành Ngành học Mã Chuyên ngành Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
Xét KQ

thi THPT

Xét Học bạ THPT
1 7480101 (ADP) Ngành Khoa học Máy tính có chuyên ngành: A00, A16, A01, D01 A00, C01, C02, D01
Công nghệ Thông tin TROY 102(TROY)
2 7810201 (ADP) Ngành Quản trị Khách sạn có chuyên ngành: A00, C00, A01, D01 A00, A01, C00, D01
Quản trị Du lịch & Khách sạn TROY 407(TROY)
3 7340101 (ADP) Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành: A00, A01, C01, D01 A00, C01, C02, D01
Quản trị Kinh doanh KEUKA 400(KE)
CHƯƠNG TRÌNH TÀI NĂNG – ĐẠI HỌC DUY TÂN
TT Mã ngành Ngành học Mã Chuyên ngành Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn để xét tuyển
Xét KQ

thi THPT

Xét Học bạ THPT
1 7480103 (HP) Ngành Kỹ thuật phần mềm có chuyên ngành: A00, A16, A01, D01 A00, C01, C02, D01
Big Data & Machine Learning (HP) 115(HP)
Trí tuệ Nhân tạo (HP) 121(HP)
2 7340101 (HP) Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành: A00, A16, C01, D01 A00, C01, C02, D01
Quản trị Doanh nghiệp (HP) 400(HP)
3 7340115 (HP) Ngành Marketing có chuyên ngành: A00, A16, C01, D01 A00, C01, C02, D01
Quản trị Marketing & Chiến lược (HP) 401(HP)
4 7510605 (HP) Ngành Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng có chuyên ngành: A00, A16, C01, D01 A00, C01, C02, D01
Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng (HP) 416(HP)
5 7340201 (HP) Ngành Tài chính-Ngân hàng có chuyên ngành: A00, A16, C01, D01 A00, C01, C02, D01
Quản trị Tài chính (HP) 403(HP)
6 7340301 (HP) Ngành Kế toán có chuyên ngành A00, A16, C01, D01 A00, C01, C02, D01
Kế toán Quản trị (HP) 406(HP)
7 7310206 (HP) Ngành Quan hệ quốc tế có chuyên ngành C00, C15, D01, A01 C00, C01, A01, D01
Quan hệ quốc tế (HP) 608(HP)
8 7380107 (HP) Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành A00, C00, C15, D01 A00, A01, C00, D01
Luật Kinh doanh (HP) 609(HP)
CMU: Carnegie Mellon University HP: Chương trình Tài năng
PSU: Pennslyania State University TROY: ĐẠI HỌC TROY
CSU: California State University KE: ĐẠI HỌC KEUKA